Tiêu chuẩn ASTM của Hoa Kỳ
Tiêu chuẩn ASTM về tiêu chuẩn nhôm của Hoa Kỳ dùng làm căn cứ quy định để kiểm tra chứng nhận chất lượng sản phẩm bao gồm: ASTM B209-14, ASTM B221-14, ASTM 421-16.
1.1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp tấm, tấm mỏng (lá) và băng hợp kim nhôm gia công áp lực cho các ứng dụng kỹ thuật chung. Áp dụng cho các sản phẩm cán phẳng có chiều dày lớn hơn 0,15 mm và không vượt quá 400 mm.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các bán thành phẩm cán ở dạng cuộn được sử dụng cho các quá trình cán tiếp sau (vật liệu dự trữ cán lại) hoặc cho các ứng dụng chuyên dùng như hàng không vũ trụ, vật liệu làm can, thùng,…
1.2. Yêu cầu
Cùng tìm hiểu xem tiêu chuẩn ASTM của Hoa Kỳ này có những yêu cầu nào nhé!
- Quá trình sản xuất và chế tạo: Phải do nhà sản xuất tự quyết định trừ khi có yêu cầu trong hợp đồng.
- Kiểm tra chất lượng: Nhà cung cấp phải có trách nhiệm thực hiện tất cả các kiểm tra và các phép thử yêu cầu theo tiêu chuẩn, điều kiện kỹ thuật thích hợp có liên quan hoặc theo yêu cầu của khách hàng trước khi giao hàng.
- Thành phần hóa học: Thành phần hóa học phải phù hợp với các quy định trong TCVN 13065-5 (ISO 6361-5).Nếu khách hàng yêu cầu các giới hạn hàm lượng các nguyên tố không được quy định trong TCVN 13065-5 (ISO 6361-5) thì các giới hạn này phải được trình bày trong tài liệu đặt hàng.
- Cơ tính: Cơ tính phải phù hợp với quy định trong TCVN 13065-2 (ISO 6361-2) hoặc được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng và được trình bày trong đơn đặt hàng.
- Trạng thái ăn mòn: có những yêu cầu riêng với từng loại sản phẩm hợp kim.
Các sản phẩm được chế tạo từ các hợp kim 5XXX có hàm lượng danh nghĩa của magie bằng hoặc lớn hơn 3% trong các quá trình nhiệt luyện H116 và H321 phải không được biểu lộ bằng chứng sự ăn mòn dạng vảy khi thử nghiệm có gia tốc theo ASTM G66 và/hoặc ăn mòn biên giới hạt (ăn mòn tinh giới) khi thử nghiệm theo ASTM G67.
Tấm được chế tạo bằng các hợp kim 7010 và 7075 trong các quá trình nhiệt luyện T73, T7351 và có chiều dày lớn hơn 25mm không được có dấu hiệu về sự tạo thành vết nứt do ăn mòn ứng suất khi được thử theo ASTM G47 hoặc ISO 9591.
Các sản phẩm được chế tạo bằng các hợp kim 7010 và 7075 trong các quá trình nhiệt luyện T76 và T7651 phải biểu hiện các dấu hiệu bị ăn mòn dạng vẩy chỉ thấp hơn loại EB như đã quy định trong ASTM G34 hoặc ISO 11881 khi được thử theo quy định trong 6.2.8.2.
Tấm được chế tạo bằng các hợp kim 7050 trong các quá trình nhiệt luyện T7451 và T7651 và có chiều dày lớn hơn 20mm phải biểu hiện không có các dấu hiệu về sự tạo thành vết nứt do ăn mòn ứng suất khi được thử. Phương pháp thử được cho trong chú thích cuối trang của Bảng 57 trong TCVN 13065-2 (ISO 6361-2).
- Đối với các sản phẩm được chế tạo từ các hợp kim 5XXX: Không được biểu lộ bằng chứng sự ăn mòn dạng vảy khi thử nghiệm ăn mòn dạng vảy có gia tốc theo ASTM G66 và/hoặc ăn mòn biên giới hạt (ăn mòn tinh giới) khi thử nghiệm theo ASTM G67.
- Đối với các sản phẩm được chế tạo từ các hợp kim 7010 và 7075: Trong các quá trình nhiệt luyện T73 và T7351 và có chiều dày lớn hơn 25mm không được có dấu hiệu về sự tạo thành vết nứt do ăn mòn ứng suất khi được thử theo ASTM G47 hoặc ISO 9591
- Đối với tấm được chế tạo bằng các hợp kim 7010 và 7075,7050 trong các quá trình nhiệt luyện T7451 và T7651: Không có các dấu hiệu về sự tạo thành vết nứt do ăn mòn ứng suất khi được thử
- Hoàn thiện bề mặt: Các sản phẩm không được có các khuyết tật ảnh hưởng đến quá trình sử dụng và tính năng của sản phẩm.
- Dung sai kích thước: Các dung sai kích thước và hình dạng phải phù hợp với TCVN 13065-3 (ISO 6361-3) đối với sản phẩm băng và TCVN 13065-4 (ISO 6361-4) đối với sản phẩm tấm và tấm mỏng (lá) hoặc với tiêu chuẩn quốc tế đã được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng và được trình bày trong đơn đặt hàng.