Nên chọn loại hợp kim nhôm nào cho ứng dụng của bạn: 6005, 6061 hay 6063?
Trong lĩnh vực nhôm đùn ép, Ba trong số các loại hợp kim nhôm được sử dụng phổ biến nhất là 6005, 6061 và 6063. Tùy vào nhu cầu sử dụng mà chọn lựa một loại hợp kim nhôm phù hợp. Vậy đặc điểm khác nhau của ba loại hợp kim này là gì? Loại nào tốt nhất? VASI sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc qua bài viết dưới đây.
Dòng hợp kim sê-ri 6000 là loại hợp kim nhôm phổ biến nhất trong đùn ép. Được tạo thành từ magiê và silicon nên những hợp kim này rất dễ tạo hình, chế tạo và hoàn thiện. Sức mạnh và khả năng chống ăn mòn đã giúp chúng trở thành lựa chọn phổ biến cho các ứng dụng kết cấu như hệ thống giá đỡ pin năng lượng mặt trời.
Khi các đặc tính cơ học như độ bền kéo, mật độ, độ dẻo, khả năng định hình, khả năng hàn và chống ăn mòn trong loạt dòng hợp kim 6000 tăng lên, chất lượng bề mặt của lớp hoàn thiện có thể bị ảnh hưởng và khả năng đùn ép sẽ giảm đi.
Đối với nhiều ứng dụng, 6063 là một trong những hợp kim tiết kiệm chi phí nhất hiện nay. Khả năng chịu nhiệt, độ bền và bề mặt nhẵn khiến hợp kim này trở thành một lựa chọn phổ biến cho chế tạo khung cửa sổ & cửa ra vào, đường ống và tản nhiệt. Hợp kim này được thiết kế phù hợp với phương pháp mạ anode để đạt được độ phản chiếu cao, hoàn thiện giống như gương như được thấy trong đồ trang trí, khung đèn, cửa nhà tắm và gương phản chiếu.
Hợp kim 6061 và 6005 có một số tính chất cơ học cao nhất trong sê-ri 6000. Hợp kim 6061 phổ biến với đa dạng các ứng dụng vì nó có tính hàn cao và khả năng chống ăn mòn tốt. Hợp kim này thường được sử dụng để chế tạo các linh kiện cho tàu thuyền, vũ khí và thiết bị y tế. Hợp kim 6005 có các đặc điểm tương tự như 6061, thậm chí trong nhiều trường hợp nó lại là hợp kim thích hợp hơn do khả năng đùn và chất lượng bề mặt tốt hơn.
So sánh thành phần hợp kim
So sánh cơ tính
Bảng dưới đây cho thấy xếp hạng cho các đặc tính cơ học, chất lượng bề mặt và khả năng đùn ép cho loạt hợp kim 6000:
Hợp kim | Đặc tính cơ học | Chất lượng bề mặt | RA* điển hình | Khả năng đùn ép |
6063 | Trung bình | Rất tốt | 63 | Tốt |
6005 | Cao | Tốt | 90 | Tốt |
6061 | Cao | Khá | 125 | Khá |
(*RA: Độ nhám bề mặt trung bình tính bằng micromet, tùy thuộc vào đặc điểm cấu hình và kích thước máy đùn ép)
Việc tăng các đặc tính cơ học có thể tác động đến khả năng tạo ra một loại sản phẩm định hình mỏng, nhẹ. Ví dụ, hợp kim 6063 cho phép tạo ra các sản phẩm mỏng hơn 25-35% so với 6061.
Các hợp kim mỏng hơn, chẳng hạn như 6061 so với 6063, hoặc 6005 so với 6061, cho phép tạo ra các sản phẩm mỏng hơn hoặc có hình dạng phức tạp hơn nhưng vẫn giữ được các tính chất cơ học tối thiểu. Lựa chọn hợp kim của bạn cũng có thể ảnh hưởng tới hình dạng cuối cùng của sản phẩm đùn ép.
Để đưa ra quyết định lựa chọn loại hợp kim nhôm phù hợp nhất, hãy làm việc thật kỹ với các chuyên viên kỹ thuật tại xưởng đùn ép nhôm của bạn. Việc chọn hợp kim phù hợp với ứng dụng sẽ tối ưu hóa mục tiêu thiết kế và phát triển sản phẩm cuối để có độ bền cao, trọng lượng nhẹ và chi phí thấp.
Nguồn bài viết: alexandriaindustries.com